Tại sao quy tắc ngữ pháp này hữu ích trong việc học IELTS? Trong IELTS Speaking Part 1, bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi về bản thân. Lúc này, bạn sẽ cần phải ...
Có một điều khá bất ngờ rằng: ngữ pháp không được kiểm tra một cách trực tiếp trong các bài thi IELTS, nhưng ngữ pháp lại là một trong những điều kiện quyết định điểm số IELTS của bạn, vì ngữ pháp có mặt trong hầu hết các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết của tiếng Anh. Dưới đây là bảy quy tắc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà chuyên gia tiếng Anh đã sàng lọc để giúp bạn hoàn thành bài thi IELTS tốt hơn mà không phải “nhồi nhét” toàn bộ cấu trúc vào bộ não của mình.
Các thì đơn thường dùng để nói về các hoạt động chung chung, thường nhật hoặc lặp đi lặp lại.
Dưới đây là Thì hiện tại đơn (Present Simple) được sử dụng để chỉ một hành động chung chung hoặc theo thói quen:
Ví dụ trên ngụ ý rằng bạn đọc những tạp chí online này mọi lúc, đó là hành động bạn làm thường xuyên.
Chúng ta sử dụng thì tiếp diễn để tập trung vào các hành động tiếp diễn và thường xảy ra xung quanh thời điểm nói. Dưới đây là Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng để chỉ một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
Quy tắc tương tự áp dụng cho tất cả các Thì của động từ bao gồm: quá khứ, hiện tại và tương lai. Nếu bạn muốn tập trung vào tính liên tục của hành động, hãy sử dụng thì tiếp diễn. Nếu bạn quan tâm hơn đến kết quả của hành động thì hãy sử dụng thì đơn (hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn)
Trong IELTS Speaking Part 1, bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi về bản thân. Lúc này, bạn sẽ cần phải chắc chắn rằng bạn sử dụng đúng thì của động từ và thì của câu đơn hay tiếp diễn, phụ thuộc vào những gì bạn muốn thể hiện. Nếu bạn muốn nói về những vấn đề chung chung mà bạn làm thường xuyên, bạn cần dùng Thì hiện tại đơn. Mặc khác, nếu bạn muốn nhấn mạnh đến những hành động tạm thời và xảy ra xung quanh thời điểm nói, lúc này bạn sẽ cần Thì hiện tại tiếp diễn.
Bạn có thể cũng sẽ cần quy tắc ngữ pháp này trong phần Writing Task 1 để mô tả các xu hướng được hiển thị trong biểu đồ. Bạn có thể sẽ sử dụng Thì quá khứ đơn khá nhiều bởi vì trong phần này bạn thường phải mô tả lại các tình huống đã xảy ra trong quá khứ. Ví dụ:
Hãy thực hành quy tắc này bằng cách làm các bài tập sau đây:
a. I ___ (exercise) every other day, but I ___ (not like) going to sports competitions.
b. The graphs ___ (show) how the total number of students ___ (change) in the past 5 years.
c. I ___ (do) an internship this spring, so I ___ (not want) to take another job just yet.
d. Alan ___ (watch) a movie when I ___ (arrive).
Khi sử dụng Thì quá khứ, chúng ta sẽ thấy những hành động trong quá khứ này không có mối liên hệ nào với hiện tại. Chúng thuộc về quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng Thì quá khứ đơn (Simple Past) để diễn tả. Ví dụ:
Tuy nhiên, nếu hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có một số tác động đến hiện tại hoặc còn tiếp diễn đến hiện tại, chúng ta cần sử dụng Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect). Ví dụ:
Câu trên sử dụng thì hiện tại hoàn thành vì hành động đợi bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn trong hiện tại, khi người nói vẫn đang chờ đợi.
Trong bài thi IELTS Speaking, bạn có thể phải nói về các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ liên quan đến bản thân hoặc về các vấn đề khác. Hãy quyết định xem các hành động/sự kiện đó có còn liên quan đến hiện tại hay có còn tác động đến hiện tại hay không.
Khi viết, bạn có nhiều thời gian hơn so với khi nói để phân tích các hành động, nhưng nếu bạn thực hành quy tắc này thường xuyên, bạn sẽ có thể suy nghĩ nhanh hơn trong lúc nói.
Hãy xem các câu sau đây và chọn sử dụng Thì hiện tại hoàn thành hay Quá khứ đơn sao cho phù hợp:
e. I ___ (start) studying for the IELTS exams two months ago but I still ___ (not decide) whether to move to Australia.
f. According to the bar chart, more women than men ___ (take) the course last year.
g. Entertainment ___ (change) a lot since people ___ (start) using the Internet every day.
Câu bị động có thể được sử dụng bất cứ khi nào bạn muốn lời nói nghe có vẻ trang trọng và cá nhân hơn. Bạn tạo ra câu bị động bằng cách sử dụng động từ “to be” trong Thì bạn muốn, sau đó cộng với phân từ quá khứ (dạng thứ ba của động từ. Ví dụ, đối với động từ Write, bạn sẽ sử dụng Written). Ví dụ:
Bạn có thể sử dụng câu bị động trong cả Writing Task 1 và Task 2, đặc biệt là trong các báo cáo cần có giọng điệu trang trọng hơn. Bây giờ hãy thử chia đúng các động từ trong ngoặc đơn ở dạng bị động. Đây là những ví dụ mà bạn có thể áp dụng trong các báo cáo thực tế của chính mình.
h. As can ___ (see) from the figures, the number of first year students decreased dramatically in the last five years.
i. As ___ (show) in the diagram, there was a marked increase in the number of students driving their own cars to school.
j. More language courses ___ (choose) by students in the second semester.
Bạn có thể sử dụng các động từ khiếm khuyết khi bạn muốn thể hiện các sắc thái khác nhau như:
Ví dụ:
Could have, might have và may have được sử dụng để thể hiện các hành động có thể có trong hiện tại hoặc quá khứ - những hành động mà bạn cho rằng chúng đã/sẽ xảy ra hoặc đã/sẽ kết thúc. Ví dụ:
Can được sử dụng để đưa ra những tuyên bố chung chung có thể xảy ra trong hiện tại, trong khi could có thể được sử dụng như thì quá khứ của could với ý nghĩa này. Ví dụ:
Can’t được sử dụng để thể hiện sự bất khả thi.Ví dụ: These conclusions can’t be right (Những kết luận này không thể đúng).
Must được sử dụng khi bạn chắc chắn một điều gì đó là đúng và Must have được sử dụng với cùng ý nghĩa cho thì quá khứ. Ví dụ:
Trong bài thi IELTS, bạn có thể tìm thấy các động từ khiếm khuyết trong bài Đọc và bài Nghe, nếu bạn hiểu đúng nghĩa của chúng, bạn sẽ có nhiều cơ hội để chinh phục phần đó trong bài kiểm tra của mình.
Bạn có thể muốn sử dụng chúng trong phần thi Speaking Part 3 để mở rộng việc thảo luận. Động từ khiếm khuyết có thể được sử dụng để thể hiện xác suất khi thực hiện khái quát hóa và nói chuyện một cách trừu tượng hơn. Bây giờ hãy thử thực hành bằng cách điền vào chỗ trống với các động từ khiếm khuyết được giới thiệu ở trên:
k. This ___ (not be) your phone, I know you had a different ringtone.
l. It ___ (be) Donna at the door, she called to say she is sick.
m. They ___ (change) their plans, but they haven’t said anything to me.
Mạo từ (the) được sử dụng để nói về những người hoặc những điều mà người nói đã biết, đã được đề cập trước đó, được mô tả về những chi tiết và điều đặc biệt. Ví dụ:
“The” cũng có thể được sử dụng với các từ so sánh hơn nhất, số thứ tự, các quốc gia có tên bao gồm số nhiều hoặc bao gồm các từ “republic” hoặc “kingdom”. Ví dụ:
Trong bài kiểm tra IELTS Writing, hãy dành một vài phút cuối để soát lại các lỗi ngữ pháp. Nếu bạn vẫn còn nghi ngờ liệu bạn có đang sử dụng “the” đúng hay không, hãy thử thực hành trong bài viết trước và sau đó áp dụng trong bài nói, vì bạn có nhiều thời gian suy nghĩ hơn để quyết định xem bạn có nên sử dụng chúng hay không. Để thực hành đưa ra quyết định việc có dùng “the” hay không, hãy luyện tập với các câu sau:
n. I don’t like ___ romantic comedies, I prefer ___ thrillers, but I like ___ one you suggested last week.
o. Moving to ___ United States was a big decision, but not ___ best they took.
p. ___ employees don’t like it when their bonuses are being cut.
Bạn nên sử dụng tính từ thường xuyên nhất có thể để mô tả người hoặc vật bởi vì chúng cung cấp nhiều từ vựng trong phần Nói và Viết. Bạn có thể cần so sánh chúng bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất. Một vài quy tắc bạn cần ghi nhớ trong phần này là: Hầu hết các tính từ có một âm tiết có đuôi -er và -est tạo thành tính từ so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ví dụ:
Tính từ hai âm tiết thể hiện tự so sánh hơn và so sánh hơn nhất bằng cách thêm -er và -est hoặc bằng cách thêm “more” và “the most”. Trong hầu hết các trường hợp, cả hai hình thức có thể được sử dụng. Ví dụ:
Tính từ có ba âm tiết trở lên sử dụng more và the most để tạo câu so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ví dụ:
Đặc biệt chú ý đến các tính từ bất quy tắc không tuân theo các quy tắc trên:
Trong bài thi IELTS, bạn có thể sử dụng các tính từ để thể hiện vốn từ vựng rộng của mình, nhưng cần chú ý đến chính tả trong khi làm bài thi viết.
Tính từ kết thúc bằng phụ âm + y: Y thay đổi thành i khi thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Tính từ kết thúc bằng e: Bỏ e khi thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Khi tính từ kết thúc bằng một phụ âm và có một nguyên âm đứng trước nó, nhân đôi phụ âm khi thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Hãy xem các câu sau đây và điền vào chỗ trống với cấu trúc so sánh thích hợp:
q. This is the ___(fast) route to our destination.
r. The salad your mom makes is ___(delicious) than this one.
s. His report is ___(comprehensive) than I expected it to be.
Dưới đây là một danh sách các lỗi chính tả phổ biến mà người học IELTS thường mắc phải. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu quy tắc đằng sau các lỗi này để tránh mắc phải sai lầm trong bài thi IELTS Writing.
Bây giờ hãy xem các câu sau đây và sửa các lỗi chính tả (nếu có).
t. I have never studyied Geography and I regret it.
u. They’ve been planing to visit, but never got the chance to do it.
v. The clock stopped working hours ago.
w. I’ve been listenning to this lecture for one hour and I still don’t get the point of it.
x. The little girl is tying her shoelaces.
y. He was fixing his bike when I got there.
Đây chỉ là một vài quy tắc ngữ pháp cơ bản bạn cần biết để đạt điểm IELTS cao hơn. Hãy nhớ rằng chỉ luyện giải đề IELTS thường là không đủ. Bạn cũng cần cải thiện trình độ tiếng Anh chung để đạt kết quả tốt hơn. Điều tuyệt vời nhất khi học ngữ pháp chính là bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong cả bốn kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết.
Dưới đây là đáp án cho các ví dụ trên:
May 26, 2023 — Bài viết này là tổng hợp những từ vựng IELTS theo chủ đề giúp các thí sinh nâng cao vốn vựng hiệu quả và nhớ lâu hơn khi ôn thi IELTS.
Trước khi đi tìm hiểu cấu trúc bài thi IELTS chuẩn với 4 phần test như trên thì bạn cần biết về hai loại hình thức thi của nó.
Dưới đây là một số những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm chắc trong kỳ thi IELTS. kiến thức ielts grammar quan trọng. 12 thì cơ bản trong tiếng Anh ...
1. Hình thức thi IELTS · 1.1 IELTS Học Thuật (IELTS Academic) · 1.2 IELTS Tổng quát (IELTS General).
Tôi sẽ chọn thi bài thi trên giấy hay trên máy tính? Cấu trúc tổng quát của 4 phần thi IELTS (Listening, Reading, Writing & Speaking)?. Sau khi bạn đã hiểu về ...
IELTS là một trong những bài thi mà đa số học sinh sinh viên, thậm chí cả những người đi làm đều có mong muốn đạt điểm cao. Nếu không có đủ sự hiểu biết về ...
May 26, 2023 — Bài viết này là tổng hợp những từ vựng IELTS theo chủ đề giúp các thí sinh nâng cao vốn vựng hiệu quả và nhớ lâu hơn khi ôn thi IELTS.
Trước khi đi tìm hiểu cấu trúc bài thi IELTS chuẩn với 4 phần test như trên thì bạn cần biết về hai loại hình thức thi của nó.
Dưới đây là một số những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm chắc trong kỳ thi IELTS. kiến thức ielts grammar quan trọng. 12 thì cơ bản trong tiếng Anh ...
1. Hình thức thi IELTS · 1.1 IELTS Học Thuật (IELTS Academic) · 1.2 IELTS Tổng quát (IELTS General).
Tôi sẽ chọn thi bài thi trên giấy hay trên máy tính? Cấu trúc tổng quát của 4 phần thi IELTS (Listening, Reading, Writing & Speaking)?. Sau khi bạn đã hiểu về ...
IELTS là một trong những bài thi mà đa số học sinh sinh viên, thậm chí cả những người đi làm đều có mong muốn đạt điểm cao. Nếu không có đủ sự hiểu biết về ...
Feb 14, 2023 — Cấu trúc đề thi IELTS hoàn chỉnh sẽ bao gồm 4 bài thi bốn kỹ năng riêng biệt: IELTS Listening, IELTS Reading, IELTS Speaking, và IELTS ...
4 thì tiếng anh thường dùng trong kỳ thi ielts mà người học ielts cần biết | |
Bảy nguyên tắc ngữ pháp quan trọng trong bài thi IELTS: | Tại sao quy tắc ngữ pháp này hữu ích trong việc học IELTS? Trong IELTS Speaking Part 1, bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi về bản thân. Lúc này, bạn sẽ cần phải ... |
30+ chủ đề từ vựng thông dụng trong IELTS bạn cần biết!: | May 26, 2023 — Bài viết này là tổng hợp những từ vựng IELTS theo chủ đề giúp các thí sinh nâng cao vốn vựng hiệu quả và nhớ lâu hơn khi ôn thi IELTS. |
Cấu trúc đề thi IELTS chi tiết và chuẩn xác nhất!: | Trước khi đi tìm hiểu cấu trúc bài thi IELTS chuẩn với 4 phần test như trên thì bạn cần biết về hai loại hình thức thi của nó. |
Tổng hợp các kiến thức ngữ pháp IELTS - IELTS Grammar: | Dưới đây là một số những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm chắc trong kỳ thi IELTS. kiến thức ielts grammar quan trọng. 12 thì cơ bản trong tiếng Anh ... |
Cấu trúc đề thi IELTS: | 1. Hình thức thi IELTS · 1.1 IELTS Học Thuật (IELTS Academic) · 1.2 IELTS Tổng quát (IELTS General). |
Cẩm nang luyện thi IELTS từ A đến Z: | Tôi sẽ chọn thi bài thi trên giấy hay trên máy tính? Cấu trúc tổng quát của 4 phần thi IELTS (Listening, Reading, Writing & Speaking)?. Sau khi bạn đã hiểu về ... |
[Mới nhất] Cấu trúc đề thi IELTS và thời gian làm bài ...: | IELTS là một trong những bài thi mà đa số học sinh sinh viên, thậm chí cả những người đi làm đều có mong muốn đạt điểm cao. Nếu không có đủ sự hiểu biết về ... |
30+ chủ đề từ vựng thông dụng trong IELTS bạn cần biết!: | May 26, 2023 — Bài viết này là tổng hợp những từ vựng IELTS theo chủ đề giúp các thí sinh nâng cao vốn vựng hiệu quả và nhớ lâu hơn khi ôn thi IELTS. |
Cấu trúc đề thi IELTS chi tiết và chuẩn xác nhất!: | Trước khi đi tìm hiểu cấu trúc bài thi IELTS chuẩn với 4 phần test như trên thì bạn cần biết về hai loại hình thức thi của nó. |
Tổng hợp các kiến thức ngữ pháp IELTS - IELTS Grammar: | Dưới đây là một số những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm chắc trong kỳ thi IELTS. kiến thức ielts grammar quan trọng. 12 thì cơ bản trong tiếng Anh ... |
Cấu trúc đề thi IELTS và những thông tin cần lưu ý | IDP Vietnam: | 1. Hình thức thi IELTS · 1.1 IELTS Học Thuật (IELTS Academic) · 1.2 IELTS Tổng quát (IELTS General). |
Cẩm nang luyện thi IELTS từ A đến Z - Tiếng Anh Mỗi Ngày: | Tôi sẽ chọn thi bài thi trên giấy hay trên máy tính? Cấu trúc tổng quát của 4 phần thi IELTS (Listening, Reading, Writing & Speaking)?. Sau khi bạn đã hiểu về ... |
[Mới nhất] Cấu trúc đề thi IELTS và thời gian làm bài thi IELTS: | IELTS là một trong những bài thi mà đa số học sinh sinh viên, thậm chí cả những người đi làm đều có mong muốn đạt điểm cao. Nếu không có đủ sự hiểu biết về ... |
Các hình thức và cấu trúc đề thi IELTS mới nhất 2023 - TDP: | Feb 14, 2023 — Cấu trúc đề thi IELTS hoàn chỉnh sẽ bao gồm 4 bài thi bốn kỹ năng riêng biệt: IELTS Listening, IELTS Reading, IELTS Speaking, và IELTS ... |
CÔNG TY TNHH NỘI THẤT ÂU VIỆT FS:
– Hotline: 082 246 3333
– Showroom 1: 539 Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Tp Thủ Đức, TpHCM.
– Showroom 2: 113 Nguyễn Văn Tăng, Long Thạnh Mỹ, Tp Thủ Đức, Tp HCM.
– Showroom 3: 246 GS1, KP Nhị Đồng 2, p. Dĩ An, Tp Dĩ An, Bình Dương.
– Showroom 4: Đường Trường Chinh, KP Phú Thịnh, Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
– Showroom 5: Thôn 10, xã Nam Bằng, Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông.
Âu Việt FS: Showroom đèn trang trí lớn nhất TPHCM!
Website: tapchithuoc.com – Hotline: 0909263863
Showroom quận 9: 539 Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Tp Thủ Đức, TpHCM
Showroom TPHCM: 113 Nguyễn Văn Tăng, Long Thạnh Mỹ, Tp Thủ Đức, Tp HCM
Showroom Bình Dương: 246 đường GS1, KP Nhị Đồng 2, p. Dĩ An, Tp Dĩ An, Bình Dương.
Showroom Bình Phước: Đường Trường Chinh, KP Phú Thịnh, Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Showroom Đắk Nông: Thôn 10, xã Nam Bằng, Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông.
Điện thoại: 0909263863
Email: [email protected]
Copyright © tapchithuoc.com 2023