Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh đầy đủ 12 tháng ; 1. Các tháng trong tiếng Anh. Tháng 1: January; Tháng 2: February; Tháng 3: March; Tháng 4: April ; 2.
Nhắc đến ngày tháng tiếng Anh hẳn ai cũng thấy quen thuộc bởi đây là một trong những chủ đề hết sức cơ bản. Thế nhưng liệu bạn có tự tin rằng mình đã đọc và viết các tháng trong tiếng anh đúng chuẩn như người bản xứ chưa? Nếu chưa, hãy cùng ELSA Speak bổ sung trong bài viết sau. Nếu đã tự tin, dành chút thời gian tự học tiếng Anh và củng cố lại kiến thức cơ bản hẳn cũng không thừa đúng không bạn nhỉ?
Không giống như tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Đối với những bạn bắt đầu học tiếng Anh, việc tìm hiểu chủ đề này là rất quan trọng. Dưới đây là bảng thống kê từ vựng tiếng Anh, viết tắt và có phiên âm đọc là gì để chính xác hơn mà bạn có thể tham khảo:
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
{{ sentences[sIndex].text }}
1. Các tháng trong tiếng Anh
2. Phiên âm các tháng trong tiếng Anh đọc là gì?
3. Viết tắt các tháng
Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp.
Anh – Anh
Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là: thứ + ngày + tháng.
Ví dụ: 18/6/2021 hoặc 18th June 2023
Khi đọc các tháng, người Anh sẽ luôn sử dụng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 18th June” sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”.
Anh – Mỹ
Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày.
Ví dụ: 6/18/2021 hoặc June 18th 2023.
Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”.
Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng năm tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau:
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌndeɪ/ |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwenzdeɪ/ |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ 6 | Friday | /ˈfraɪdeɪ/ |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsætədeɪ/ |
Chủ Nhật | Sunday | /ˈsʌndeɪ/ |
Đây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau:
Monday | Tuesday | Wednesday | Thursday | Friday | Saturday | Sunday |
29thTwenty-ninth | 30thThirtieth | 31stThirsty-fist | ||||
1stFirst | 2ndSecond | 3rdThird | 4thFourth | 5thFifth | 6thSixth | 7thSeventh |
8thEighth | 9thNinth | 10thTenth | 11thEleventh | 12thTwelfth | 13thThirteenth | 14thFourteenth |
15thFifteenth | 16thSixteenth | 17thSeventeenth | 18thEighteenth | 19thNineteenth | 20thTwentieth | 21stTwenty-first |
22ndTwenty-second | 23rdTwenty-third | 24thTwenty-fourth | 25thTwenty-fifth | 26thTwenty-sixth | 27thTwenty-seventh | 28thTwenty-eighth |
Có thể thấy, khi viết tắt các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như:
Ngày 1, 21, 31,…: st.
Ngày 2, 22, 32,…: nd
Ngày 3, 23, 33,…: rd
Các ngày còn lại : th
Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến thứ ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau:
Ví dụ: năm 18 sẽ đọc là “eighteen”.
Ví dụ: năm 145 đọc là “One Forty-five”.
Ví dụ: Năm 2007 sẽ được đọc là “twenty oh seven, two thousand and seven” hoặc “two thousand seven”.
Ví dụ: Năm 2023 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”.
Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ:
Ví dụ: I have a day off on Sunday.
We usually have a short vacation in August.
Independence Day of Vietnam is on 2nd September.
Ví dụ: June 30th đọc là “June the thirtieth”.
Ví dụ: The Middle Autumn Festival is on 15th August on the lunar calendar.
Có thể bạn quan tâm:
Khi giao tiếp, bạn sẽ thường gặp các câu hỏi về cột mốc thời gian hoặc các tháng này. Dưới đây là những câu hỏi mẫu về thứ ngày tháng năm tiếng Anh phổ biến hàng ngày:
1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?“
–> Today is the 13th
2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?“
–> Today is Friday
Tháng 1: January
Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.
Tháng 2: February
Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.
Tháng 3: March
Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này.
Tháng 4: April
Trước đây, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh)
Tháng 5: May
Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây.
Tháng 6: June
Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này.
Tháng 7: July
Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ.
Tháng 8: August
Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.
Tháng 9: September
Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.
Tháng 10: October
Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.
Tháng 11: November
Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.
Tháng 12: December
Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.
Việc nghe tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ trong giao tiếp, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng các từ chỉ tháng trong tiếng anh.
Bằng cách này, bạn sẽ gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng từ vựng về tháng vào các ví dụ hay những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ bạn luyện tập cách đặt câu và trả lời về ngày tháng tiếng Anh.
Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc.
Ngoài ra, một trong những phương pháp hữu ích là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ các tháng trong năm, bạn có thể liên kết với đặc điểm thời tiết hoặc những lễ hội nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ sung vốn từ vựng cần thiết.
Đây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các mùa, thời tiết hay dịp lễ trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách ghi ngày tháng tiếng Anh mà còn hỗ trợ bạn gia tăng vốn từ vựng của mình.
Ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau:
Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hoặc lễ hội nổi bật. Ví dụ, vào mùa đông (Winter) sẽ xuất hiện nhiều tuyết (snowy), thời tiết cũng bắt đầu khắc nghiệt hơn (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh hơn bình thường (cold). Với phương pháp này, việc học thứ ngày tháng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị hơn nhiều đấy! Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ.
Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này:
Bài tập 1: Ghi nhớ tên các tháng
Điền tên tiếng anh của các tháng sau dưới dạng chữ:
1. 3
2. 7
3. 12
4. 9
5. 10
Bài tập 2: Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm
Điền giới từ vào những chỗ trống sau:
1. The weather is very hot here …………… June.
2. I am going to travel to Da Nang …………… July 16th.
3. The store closed …………………. May.
4. My brother was born …………… October 24th, 2000.
5. She has to meet her sister …… Monday morning.
Bài tập 3: Luyện đọc các từ in đậm về ngày, tháng, năm
1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th.
2. Their Wedding is on 22nd July.
3. My father’s birthday is on November 2nd.
Đáp án:
Bài tập 1: March/July/December/September/ October
Bài tập 2: In/on/in/on/on
Bài tập 3:
1. on Tuesday, February the fifteen
2. on the twenty second of July
3. on November the second
Nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh hàng đầu hiện nay.
Nhờ công nghệ A.I tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được học 44 âm trong hệ thông ngữ âm tiếng Anh, được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất.
Thông qua 290+ chủ đề, 5,000+ bài học đa dạng, chắc chắn trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. Đặc biệt, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa dành cho bạn, dựa trên bài kiểm tra năng lực đầu vào.
Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro và trải nghiệm phần mềm học tiếng Anh online bổ ích này.
Tháng 1: January. Tháng 2: February. Tháng 3: March. Tháng 4: April. Tháng 5: May. Tháng 6: June
Tháng 7: July. Tháng 8: August. Tháng 9: September. Tháng 10: October. Tháng 11: November. Tháng 12: December
Học qua ví dụ, lên tưởng, hình ảnh, luyện nghe và phát âm chuẩn xác.
Như vậy, tháng có 31 ngày là: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12). Tháng có 28 – 30 ngày là: February (2), April ...
1. Các tháng tiếng Anh trong năm ; Tháng 8, August, Aug ; Tháng 9, September, Sep ; Tháng 10, October, Oct ; Tháng 11, November, Nov ; Tháng 12, December, Dec ...
Nov 3, 2023 — Tháng 12: December [dɪ'sembə]. Ngoài ra, dưới đây là bảng từ vựng viết tắt tháng trong tiếng Anh cùng với phiên âm của nó: ...
Dec 4, 2023 — Nhóm 1: January, February; · Nhóm 2: March, April, May; · Nhóm 3: June, July, August; · Nhóm 4: September, October, November, December;.
Dec 4, 2023 — Tháng 8. August. /ɔː'gʌst/ ; Tháng 9. September. /sep'tembə/ ; Tháng 10. October. /ɒk'təʊbə/ ; Tháng 11. November. /nəʊ'vembə/ ; Tháng 12. December.
Jul 20, 2023 — 1. Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh ; Tháng Mười Một, Nov, November, /nəʊˈvembər/ ; Tháng Mười Hai, Dec, December, /dɪˈsembər/ ...
Aug 31, 2023 — 12 tháng trong tiếng Anh: January - Tháng 1, February - Tháng 2, March - Tháng 3, April - Tháng 4, May - Tháng 5, June - Tháng 6,...
Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh đầy đủ 12 tháng ; 1. Các tháng trong tiếng Anh. Tháng 1: January; Tháng 2: February; Tháng 3: March; Tháng 4: April ; 2.
Như vậy, tháng có 31 ngày là: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12). Tháng có 28 – 30 ngày là: February (2), April ...
1. Các tháng tiếng Anh trong năm ; Tháng 8, August, Aug ; Tháng 9, September, Sep ; Tháng 10, October, Oct ; Tháng 11, November, Nov ; Tháng 12, December, Dec ...
Nov 3, 2023 — Tháng 12: December [dɪ'sembə]. Ngoài ra, dưới đây là bảng từ vựng viết tắt tháng trong tiếng Anh cùng với phiên âm của nó: ...
Dec 4, 2023 — Nhóm 1: January, February; · Nhóm 2: March, April, May; · Nhóm 3: June, July, August; · Nhóm 4: September, October, November, December;.
Dec 4, 2023 — Tháng 8. August. /ɔː'gʌst/ ; Tháng 9. September. /sep'tembə/ ; Tháng 10. October. /ɒk'təʊbə/ ; Tháng 11. November. /nəʊ'vembə/ ; Tháng 12. December.
Jul 20, 2023 — 1. Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh ; Tháng Mười Một, Nov, November, /nəʊˈvembər/ ; Tháng Mười Hai, Dec, December, /dɪˈsembər/ ...
Aug 31, 2023 — 12 tháng trong tiếng Anh: January - Tháng 1, February - Tháng 2, March - Tháng 3, April - Tháng 4, May - Tháng 5, June - Tháng 6,...
Oct 31, 2023 — Học 12 tháng trong năm bằng tiếng Anh. ; Tháng 10, Oct, October, [ɒk'təʊbə], óc-tâu-bờ ; Tháng 11, Nov, November, [nəʊ'vembə], nô-vem-bờ.
viết 12 tháng trong năm bằng tiếng anh | |
Tháng trong tiếng Anh: Cách học nhanh và nhớ lâu: | Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh đầy đủ 12 tháng ; 1. Các tháng trong tiếng Anh. Tháng 1: January; Tháng 2: February; Tháng 3: March; Tháng 4: April ; 2. |
Các tháng trong tiếng Anh: Cách đọc, viết và ghi nhớ dễ dàng: | Như vậy, tháng có 31 ngày là: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12). Tháng có 28 – 30 ngày là: February (2), April ... |
Các tháng trong tiếng Anh: Cách viết và ý nghĩa của các tháng: | 1. Các tháng tiếng Anh trong năm ; Tháng 8, August, Aug ; Tháng 9, September, Sep ; Tháng 10, October, Oct ; Tháng 11, November, Nov ; Tháng 12, December, Dec ... |
Các tháng trong tiếng Anh: Cách sử dụng và cách nhớ hiệu quả: | Nov 3, 2023 — Tháng 12: December [dɪ'sembə]. Ngoài ra, dưới đây là bảng từ vựng viết tắt tháng trong tiếng Anh cùng với phiên âm của nó: ... |
12 Tháng Trong Tiếng Anh: Cách Đọc Viết (Chuẩn Xác): | Dec 4, 2023 — Nhóm 1: January, February; · Nhóm 2: March, April, May; · Nhóm 3: June, July, August; · Nhóm 4: September, October, November, December;. |
Bạn biết gì về các tháng trong tiếng Anh? - YOLA: | Dec 4, 2023 — Tháng 8. August. /ɔː'gʌst/ ; Tháng 9. September. /sep'tembə/ ; Tháng 10. October. /ɒk'təʊbə/ ; Tháng 11. November. /nəʊ'vembə/ ; Tháng 12. December. |
Cách viết tắt tháng trong tiếng Anh, ý nghĩa và cách ghi nhớ: | Jul 20, 2023 — 1. Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh ; Tháng Mười Một, Nov, November, /nəʊˈvembər/ ; Tháng Mười Hai, Dec, December, /dɪˈsembər/ ... |
Các tháng trong tiếng Anh [Cách đọc, viết, mẹo ghi nhớ siêu dễ]: | Aug 31, 2023 — 12 tháng trong tiếng Anh: January - Tháng 1, February - Tháng 2, March - Tháng 3, April - Tháng 4, May - Tháng 5, June - Tháng 6,... |
Tháng trong tiếng Anh: Cách học nhanh và nhớ lâu: | Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh đầy đủ 12 tháng ; 1. Các tháng trong tiếng Anh. Tháng 1: January; Tháng 2: February; Tháng 3: March; Tháng 4: April ; 2. |
Các tháng trong tiếng Anh: Cách đọc, viết và ghi nhớ dễ dàng: | Như vậy, tháng có 31 ngày là: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12). Tháng có 28 – 30 ngày là: February (2), April ... |
Các tháng trong tiếng Anh: Cách viết và ý nghĩa của các tháng: | 1. Các tháng tiếng Anh trong năm ; Tháng 8, August, Aug ; Tháng 9, September, Sep ; Tháng 10, October, Oct ; Tháng 11, November, Nov ; Tháng 12, December, Dec ... |
Các tháng trong tiếng Anh: Cách sử dụng và cách nhớ hiệu quả: | Nov 3, 2023 — Tháng 12: December [dɪ'sembə]. Ngoài ra, dưới đây là bảng từ vựng viết tắt tháng trong tiếng Anh cùng với phiên âm của nó: ... |
12 Tháng Trong Tiếng Anh: Cách Đọc Viết (Chuẩn Xác): | Dec 4, 2023 — Nhóm 1: January, February; · Nhóm 2: March, April, May; · Nhóm 3: June, July, August; · Nhóm 4: September, October, November, December;. |
Bạn biết gì về các tháng trong tiếng Anh? - YOLA: | Dec 4, 2023 — Tháng 8. August. /ɔː'gʌst/ ; Tháng 9. September. /sep'tembə/ ; Tháng 10. October. /ɒk'təʊbə/ ; Tháng 11. November. /nəʊ'vembə/ ; Tháng 12. December. |
Cách viết tắt tháng trong tiếng Anh, ý nghĩa và cách ghi nhớ: | Jul 20, 2023 — 1. Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh ; Tháng Mười Một, Nov, November, /nəʊˈvembər/ ; Tháng Mười Hai, Dec, December, /dɪˈsembər/ ... |
Các tháng trong tiếng Anh [Cách đọc, viết, mẹo ghi nhớ siêu dễ]: | Aug 31, 2023 — 12 tháng trong tiếng Anh: January - Tháng 1, February - Tháng 2, March - Tháng 3, April - Tháng 4, May - Tháng 5, June - Tháng 6,... |
Học 12 tháng trong năm bằng tiếng Anh. - Anh ngữ Nasao: | Oct 31, 2023 — Học 12 tháng trong năm bằng tiếng Anh. ; Tháng 10, Oct, October, [ɒk'təʊbə], óc-tâu-bờ ; Tháng 11, Nov, November, [nəʊ'vembə], nô-vem-bờ. |
CÔNG TY TNHH NỘI THẤT ÂU VIỆT FS:
– Hotline: 082 246 3333
– Showroom 1: 539 Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Tp Thủ Đức, TpHCM.
– Showroom 2: 113 Nguyễn Văn Tăng, Long Thạnh Mỹ, Tp Thủ Đức, Tp HCM.
– Showroom 3: 246 GS1, KP Nhị Đồng 2, p. Dĩ An, Tp Dĩ An, Bình Dương.
– Showroom 4: Đường Trường Chinh, KP Phú Thịnh, Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
– Showroom 5: Thôn 10, xã Nam Bằng, Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông.
Âu Việt FS: Showroom đèn trang trí lớn nhất TPHCM!
Website: tapchithuoc.com – Hotline: 0909263863
Showroom quận 9: 539 Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Tp Thủ Đức, TpHCM
Showroom TPHCM: 113 Nguyễn Văn Tăng, Long Thạnh Mỹ, Tp Thủ Đức, Tp HCM
Showroom Bình Dương: 246 đường GS1, KP Nhị Đồng 2, p. Dĩ An, Tp Dĩ An, Bình Dương.
Showroom Bình Phước: Đường Trường Chinh, KP Phú Thịnh, Phường Tân Phú, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Showroom Đắk Nông: Thôn 10, xã Nam Bằng, Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông.
Điện thoại: 0909263863
Email: [email protected]
Copyright © tapchithuoc.com 2023